MindMap Gallery Socialism and the Transition Period
The journey towards socialism involves a dynamic process marked by the transition from capitalist structures to socialist ideals. This mind map aims to visually explore the key concepts and stages associated with socialism and the transition period, offering a comprehensive overview of the transformative journey towards a socialist society. From economic restructuring to political developments and social changes, the map provides a holistic understanding of the complexities involved in the transition to socialism.
Edited at 2023-03-12 12:49:41CHƯƠNG 3: CNXH VÀ THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
3.1. CNXH
CNXH, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa
Phân kỳ hình thái KT-XH
Giai đoạn thấp: thời kỳ quá độ & xã hội XHCN
Giai đoạn cao: XH cộng sản chủ nghĩa
Từ thực tiễn, quan điểm của Lenin
Các nước chưa trải qua CNTB phát triển: thời kỳ quá độ khá lâu dài, khó khăn, phức tạp
Các nước đã trải qua CNTB phát triển: có 1 thời kỳ quá độ nhất định
Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội
Về kinh tế
Mâu thuẫn giữa LLSX xã hội hóa cao vs. QHSX chiếm hữu tư nhân
Về chính trị-xã hội
GCCN >< GC tư sản
Sự trưởng thành của GCCN cả về chất lượng & số lượng
Đăc trưng bản chất của CNXH
CNXH giải phóng giai cấp, dân tộc, xã hội, con người, tạo điều kiện con người phát triển toàn diện
là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại & chế độ công hữu về TLSX
nhà nước mang bản chất GCCN
có nền văn hóa phát triển cao
bảo đảm bình đẳng, đoàn kết, quan hệ hữu nghị với các dân tộc, các nước
3.2. THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
Tính tất yếu khách quan
Mác, Ăngghen + Lenin khẳng định có thời kỳ quá độ
CNTB và CNXH là 2 chế độ xã hội có bản chất đối lập => quá trình chuyển biến đòi hỏi có 1 thời kỳ lịch sử nhất định
CNTB tạo ra cơ sở vật chất cho CNXH => cần thời gian tổ chức, sắp xếp lại
QHSX CNXH k nảy sinh tự phát trong CNTB, là kết quả của quá trình cải tạo và xây dựng XH
2 loại quá độ
Quá độ trực tiếp: đối với những nước đã trải qua CNTB phát triển
Quá độ gián tiếp: đối với những nước chưa trải qua CNTB phát triển
Đặc điểm
Thực chất: là thời kì cải biến CMXH tiền TBCN => XHCN
Đặc điểm cơ bản: thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để trên nhiều lĩnh vực
Lĩnh vực kinh tế: tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
Lĩnh vực chính trị:thực hiện dân chủ với nhân dân, chuyên chính với thế lực thù địch
Lĩnh vực xã hội: tồn tại nh giai cấp, tầng lớp khác nhau, vừa hợp tác, vừa đấu tranh vs nhau
Lĩnh vực tư tưởng- văn hóa: còn tồn tại nhiều tư tưởng và văn hóa khác nhau
3.3. QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
Đặc điểm quá độ lên CNXH ở Việt Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
Xuất phát điểm thấp: VN là nước thuộc địa, nửa phong kiến, chiến tranh kéo dài
VN quá độ lên CNXH trong bối cảnh cuộc CMKH-CN diễn ra mạnh mẽ
Ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH, các nước vừa hợp tác vừa đấu tranh
Đặc trưng của CNXH & phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay
Đặc trưng bản chất (8)
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Do nhân dân lao động làm chủ
Nền kinh tế phát triển cao - LLSX hiện đại & chế độ công hữu về TLSX
Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
con người có cuộc sống ấm no, hạnh phúc
Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ nhau
Nhà nước của dân, do dân, vì dân
Có quan hệ hợp tác, hữu nghị với các nước trên thế giới
Phương hướng (8)
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường
phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
đảm bảo vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia
Thực hiện đường lối ngoại giao độc lập, tự chủ, hòa bình
xây dựng nền dân chủ XHCN, đại đoàn kết toàn dân
Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
Đại hội XII xác định 9 mối quan hệ lớn cần nhận thức và giải quyết
CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XÃ HỘI- GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. CƠ CẤU XÃ HỘI- GIAI CẤP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp
Khái niệm
CCXH = cộng đồng người + toàn bộ mối quan hệ xã hội giữa chúng
CCXH - giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan và mối quan hệ giữa chúng về sở hữu, về quản lý, về địa vị chính trị - xã hội... trong một hệ thống sản xuất nhất định.
Trong thời kỳ quá độ: CCXH - GC là tổng thể các GC, các tầng lớp xã hội được hình thành trong TKQĐ và mối quan hệ giữa các giai cấp và tầng lớp xã hội đó
Vị trí
loại hình cơ bản và có vị trí quyết định nhất, chi phối các loại hình khác
CCXH-GC liên quan đến Đảng phái chính trị và nhà nước
ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực của đời sống XH
Không tuyệt đối hóa và xem nhẹ các loại hình cơ cấu xã hội khác
Sự biến đổi có tính quy luật
CCXH-GC biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới
Cơ cấu XH - GC biến đổi trong MQH vừa đấu tranh, vừa liên minh dẫn đến sự xích lại gần nhau giữa các GC, TL trong XH
2. LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
Góc độ chính trị- xã hội
Liên minh là nhu cầu tất yếu khách quan, quy luật phổ biến, động lực lớn cho XH phát triển
LM đảm bảo vai trò lãnh đạo của GCCN
Trong CMXHCN: GCCN phải liên minh với nông dân và tầng lớp lao động để tạo sức mạnh tổng hợp => thắng lợi
Trong thời kỳ quá độ: GC nông dân và tầng lớp lao động vừa là LLSX cơ bản, vừa là lực lượng chính trị-xã hội to lớn
Góc độ kinh tế
LMGC hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Khối liên minh công- nông và tầng lớp trí thức cũng xuất phát từ nhu cầu và lợi ích kinh tế
Quan hệ lợi ích có biểu hiện mới, phức tạp
Thống nhất
Mâu thuẫn lợi ích ở những mức độ khác nhau
3. CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP Ở VIỆT NAM
Cơ cấu xã hội - giai cấp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam
Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp vừa đảm bảo tính qui luật, vừa mang tính đặc thù của xã hội Việt Nam
Trong sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp ngày càng được khẳng định
GCCN
Giai cấp nông dân
Đội ngũ trí thức
Đội ngũ doanh nhân
Phụ nữ
Đội ngũ thanh niên
Liên minh giai cấp, tầng lớp
Nội dung liên minh
Về kinh tế
Mục đích: thỏa mãn nhu cầu, lợi ích kinh tế của các giai cấp tầng lớp trong liên minh
Thực hiện liên minh trên lĩnh vực kinh tế, phải:
Phát triển kinh tế nhanh và bền vững
Giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế
Đẩy mạnh CNH, HĐH, phát triển kinh tế trí thức
Giao lưu hợp tác kinh tế giữa công nghiệp, nông nghiệp khoa học công nghệ và dịch vụ
Về chính trị
Mục đích: tạo khối đại đoàn kết toàn dân, đập tan âm mưu thù địch, bảo vệ vững chắc TQ XHCN
Thực hiện liên minh trên lĩnh vực chính trị, phải
Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của GCCN
Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng
Phát huy quyền làm chủ của nhân dân
Xây dựng Đảng và NN trong sạch vững mạnh
Đấu tranh chống lại mọi âm mưu thù địch
Về văn hóa xã hội
Mục đích: xây dựng nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
Gắn tăng trưởng KT với phát triển VH, con người và thực hiện tiến bộ, công bằng XH
Xây dựng và phát triển VH và con người Việt Nam phát triển toàn diện
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng đời sống cho nhân dân
Phương hướng
1 là: Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp theo hướng tích cực
2 là: xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tác động tạo sự biến đổi tích cực cơ cấu xã hội, nhất là các chính sách liên quan đến cơ cấu xã hội - giai cấp
Ba là, tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối liên minh và toàn xã hội.
Bốn là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đay mạnh phát triển khoa học và công nghệ, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh
Năm là, đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm tăng cường khối liên minh và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân